thcsdongtan.edu.vn - THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN









Search Preview

THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân

thcsdongtan.edu.vn
THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
.vn > thcsdongtan.edu.vn

SEO audit: Content analysis

Language We have found the language localisation:vi
Title THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Text / HTML ratio 56 %
Frame Excellent! The website does not use iFrame solutions.
Flash Excellent! The website does not have any flash contents.
Keywords cloud học giáo dục các sở tạo của khai công đào hiện viên thực kết sinh năm theo lượng
Keywords consistency
Keyword Content Title Description Headings
185
học 163
giáo 149
dục 148
các 119
108
Headings
H1 H2 H3 H4 H5 H6
1 0 10 0 0 0
Images We found 42 images on this web page.

SEO Keywords (Single)

Keyword Occurrence Density
185 9.25 %
học 163 8.15 %
giáo 149 7.45 %
dục 148 7.40 %
các 119 5.95 %
108 5.40 %
sở 102 5.10 %
tạo 92 4.60 %
của 87 4.35 %
khai 86 4.30 %
công 85 4.25 %
đào 81 4.05 %
hiện 70 3.50 %
viên 69 3.45 %
thực 63 3.15 %
kết 62 3.10 %
sinh 60 3.00 %
năm 55 2.75 %
theo 49 2.45 %
lượng 46 2.30 %

SEO Keywords (Two Word)

Keyword Occurrence Density
giáo dục 133 6.65 %
cơ sở 92 4.60 %
sở giáo 87 4.35 %
đào tạo 81 4.05 %
công khai 61 3.05 %
dục và 54 2.70 %
thực hiện 52 2.60 %
kết quả 42 2.10 %
và đào 36 1.80 %
lượng giáo 31 1.55 %
quy định 26 1.30 %
kiểm tra 26 1.30 %
chất lượng 25 1.25 %
hiện công 22 1.10 %
học sinh 22 1.10 %
Công khai 22 1.10 %
trình độ 22 1.10 %
năm học 22 1.10 %
các cơ 21 1.05 %
Biểu mẫu 20 1.00 %

SEO Keywords (Three Word)

Keyword Occurrence Density Possible Spam
sở giáo dục 87 4.35 % No
cơ sở giáo 80 4.00 % No
giáo dục và 42 2.10 % No
và đào tạo 36 1.80 % No
dục và đào 36 1.80 % No
lượng giáo dục 26 1.30 % No
chất lượng giáo 23 1.15 % No
các cơ sở 21 1.05 % No
hiện công khai 21 1.05 % No
thực hiện công 19 0.95 % No
quy định tại 15 0.75 % No
Quy chế này 14 0.70 % No
Theo Biểu mẫu 13 0.65 % No
và kết quả 13 0.65 % No
của cơ sở 12 0.60 % No
Giáo dục và 12 0.60 % No
ngân sách nhà 11 0.55 % No
chế công khai 11 0.55 % No
dục và Đào 11 0.55 % No
quy chế công 11 0.55 % No

SEO Keywords (Four Word)

Keyword Occurrence Density Possible Spam
cơ sở giáo dục 80 4.00 % No
giáo dục và đào 36 1.80 % No
dục và đào tạo 36 1.80 % No
sở giáo dục và 31 1.55 % No
chất lượng giáo dục 23 1.15 % No
các cơ sở giáo 21 1.05 % No
thực hiện công khai 19 0.95 % No
cán bộ quản lý 11 0.55 % No
của các cơ sở 11 0.55 % No
Bộ Giáo dục và 11 0.55 % No
quy chế công khai 11 0.55 % No
ngân sách nhà nước 11 0.55 % No
thanh tra kiểm tra 11 0.55 % No
dục và Đào tạo 11 0.55 % No
Giáo dục và Đào 11 0.55 % No
quản lý và nhân 10 0.50 % No
bộ quản lý và 10 0.50 % No
lý và nhân viên 10 0.50 % No
kết quả thực hiện 10 0.50 % No
với cơ sở giáo 9 0.45 % No

Internal links in - thcsdongtan.edu.vn

Giới thiệu
Mái trường mến yêu - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tin tức
Tin tức - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tin tức tổng hợp
Tin tức tổng hợp - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Lịch công tác
Lịch công tác - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tin tức nhà trường
Tin tức nhà trường - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Công khai
Công khai - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Kết quả học tập
Quản lý điểm - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Thư viện Ảnh
Albums - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Công Văn
Tài liệu - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Công Văn Đến
Tài liệu - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Công Văn Đi
Tài liệu - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Video
Video - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Liên hệ
Liên hệ - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Diễn đàn
DIỄN ĐÀN TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂN - Hữu Lũng - Lạng Sơn • Trang chủ
Thành viên
Thành viên - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
10 loại rau ăn hằng ngày giúp hạ huyết áp
10 loại rau ăn hằng ngày giúp hạ huyết áp - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Thông báo
Thông báo - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới
Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Học thông qua xúc giác
Học thông qua xúc giác - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
10 loại rau ăn hằng ngày giúp hạ huyết áp
10 loại rau ăn hằng ngày giúp hạ huyết áp - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới
Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Góc giáo viên
Góc giáo viên - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới
Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Cựu học sinh, giáo viên
Cựu học sinh, giáo viên - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Thắm tình kết nghĩa 10 năm
Thắm tình kết nghĩa 10 năm - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Hội thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Hội thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Góc học sinh
Góc học sinh - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tuyên truyền chăm sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên
Tuyên truyền chăm sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Giới thiệu sách
Giới thiệu sách - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Góc phụ huynh
Góc phụ huynh - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Hoạt động đoàn trường
Hoạt động đoàn trường - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
gương đoàn viên tốt
gương đoàn viên tốt - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Khen thưởng - Kỷ luật
Khen thưởng - Kỷ luật - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Gương người tốt việc tốt. Nhặt được của rơi, trả lại người mất
Gương người tốt việc tốt. Nhặt được của rơi, trả lại người mất - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tổ khối chuyên môn
Tổ khối chuyên môn - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tổ Toán
Tổ Toán - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tổ Ngữ Văn
Tổ Ngữ Văn - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tổ Tiếng Anh
Tổ Tiếng Anh - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Tiết 37: Kiểm tra HK I
Tiết 37: Kiểm tra HK I - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Khung PPCT Tiếng anh 6
Khung PPCT Tiếng anh 6 - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Kinh nghiệm dạy và học
Kinh nghiệm dạy và học - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Một số ván đề trong chương trình trường học mới
Một số ván đề trong chương trình trường học mới - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Bộ giáo dục tổ chức Hội nghị tập huấn TTHTCĐ tại Lạng Sơn
Bộ giáo dục tổ chức Hội nghị tập huấn TTHTCĐ tại Lạng Sơn - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Số: Danh sách tên các chi đội Tên: (Danh sách tên các chi đội)
Văn bản - Danh sách tên các chi đội - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Số: Giáo án NGLL- Lớp 6- Chủ đề 3;4 Tên: (Giáo án NGLL- Lớp 6- Chủ đề 3;4)
Văn bản - Giáo án NGLL- Lớp 6- Chủ đề 3;4 - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
truyện kể về người
truyện kể về người - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Quên mật khẩu?
DIỄN ĐÀN TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂN - Hữu Lũng - Lạng Sơn • Bảng điều khiển của thành viên • Gửi mật khẩu
Google
Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Yahoo
Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân
Mobile
Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân

Thcsdongtan.edu.vn Spined HTML


THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN - Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây! THCS ĐỒNG TÂN THCS ĐỒNG TÂN Trang chủ Giới thiệu | Tin tức | Tin tức tổng hợp Lịch công tác Tin tức nhà trường Công khai Kết quả học tập | Thư viện Ảnh | Công Văn | Công Văn Đến Công Văn Đi Video | Liên hệ | Thư viện download | Diễn đàn | Thành viên | » Tin tức » Tin tức tổng hợp THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN Thứ bảy - 11/08/2018 02:31 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 36/2017/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017  THÔNG TƯBAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂNCăn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp;Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân,Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2018 Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.    Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Như Điều 3 (để thực hiện); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHTC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ  QUY CHẾTHỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy chế này quy định về thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính.2. Quy chế này áp dụng đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học (sau đây gọi là cơ sở giáo dục chuyên biệt), cơ sở giáo dục thường xuyên, trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục và đào tạo).Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai1. Thực hiện công khai để người học, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá các cơ sở giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.2. Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai1. Việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục và đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này.2. Thông tin được công khai tại các cơ sở giáo dục và đào tạo và trên các trang thông tin điện tử theo quy định tại Quy chế này phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.Chương IINỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG KHAIĐiều 4. Công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.3. Công khai thu chi tài chính:a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.Điều 5. Công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục chuyên biệt1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 05, các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 09).b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh học 2 buổi/ngày; số học sinh được đánh giá định kỳ cuối năm học về từng năng lực, phẩm chất, kết quả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối với trường tiểu học (Biểu mẫu 06); số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ vào đại học, cao đẳng, học sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt (Theo Biểu mẫu 10).c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.d) Kiểm định cơ sở giáo dục: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 07; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 11).b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 12).Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.3. Công khai thu chi tài chính:a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ của khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.b) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.Điều 6. Công khai đối với cơ sở giáo dục thường xuyên1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh; chương trình giáo dục mà cơ sở thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học viên; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo dục; kết quả hạnh kiểm, học tập, sức khỏe của học viên dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học viên (Theo Biểu mẫu 13).b) Chất lượng giáo dục thực tế: học viên xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, kết quả học tập cuối năm, dự xét hoặc thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ đại học, cao đẳng; học các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác chia theo các khối lớp; kết quả đào tạo liên kết trình độ cao đẳng sư phạm, đại học hình thức vừa làm vừa học, từ xa có phân biệt theo kết quả tốt nghiệp, số học viên có việc làm sau 1 năm ra trường; kết quả bồi dưỡng, đào tạo của các chương trình khác có phân biệt theo số người tham gia, thời gian, chứng chỉ đã cấp (Theo Biểu mẫu 14).c) Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: nội dung tóm tắt và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá học viên.d) Giáo trình, tài liệu mà cơ sở tổ chức biên soạn: công khai tên giáo trình tài liệu, năm xuất bản và kế hoạch biên soạn của các chuyên ngành.đ) Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ được nhà nước giao; nhu cầu của địa phương và doanh nghiệp: công khai đơn vị liên kết, số lượng đào tạo, thời gian đào tạo, ngành nghề, trình độ đào tạo và kết quả đào tạo.e) Kiểm định cơ sở giáo dục thường xuyên: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:a) Cơ sở vật chất: số lượng và diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học viên; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, tính bình quân trên một lớp (Theo Biểu mẫu 15).b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:Số lượng, chức danh có phân biệt theo trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 16).Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.3. Công khai thu chi tài chính:a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.b) Mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm học và cả khóa học.c) Các nguồn thu ngoài học phí: các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp pháp khác.d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.Điều 7. Công khai đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở đào tạo; mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được theo từng mã ngành đào tạo cấp IV; các chính sách hoạt động hỗ trợ học tập sinh hoạt của người học, chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện; khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường; và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ đào tạo và theo các chuyên ngành đào tạo cấp IV (Theo Biểu mẫu 17).b) Chất lượng giáo dục thực tế: gồm công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại và công khai thông tin về sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường. Đối với công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại cần công khai quy mô nghiên cứu sinh, thạc sĩ và sinh viên ở các trình độ đào tạo, hình thức đào tạo phân theo khối ngành đào tạo. Đối với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 01 năm ra trường: số sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường gồm số sinh viên tốt nghiệp có việc làm và số sinh viên tốt nghiệp đang học nâng cao (Theo Biểu mẫu 18).c) Chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo trình độ đào tạo, hình thức đào tạo, ngành, chuyên ngành đào tạo.d) Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: công khai về giảng viên giảng dạy và giảng viên hướng dẫn (nếu có), mục đích môn học, nội dung và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá sinh viên.đ) Giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn: công khai tên các giáo trình (kể cả giáo trình điện tử), tài liệu tham khảo, năm xuất bản, kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo của các chuyên ngành.e) Đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp của các sinh viên trình độ đại học, học viên trình độ thạc sĩ và nghiên cứu sinh trình độ tiến sĩ: công khai tên đề tài, họ và tên người thực hiện và người hướng dẫn, nội dung tóm tắt.g) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự chủ in phôi văn bằng, chứng chỉ, cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học: công bố công khai các thông tin liên quan về văn bằng, chứng chỉ cho người học trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.h) Hoạt động đào tạo theo nhiệm vụ được giao, đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp (nếu có): các đơn vị đào tạo, số lượng, thời gian, ngành nghề, trình độ và kết quả đào tạo.i) Các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn: tên các dự án hoặc tên nhiệm vụ khoa học công nghệ, người chủ trì và các thành viên tham gia, đối tác trong nước và quốc tế, thời gian và kinh phí thực hiện, tóm tắt sản phẩm của dự án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn.k) Hoạt động liên kết đào tạo trong nước và với nước ngoài: Công khai thông tin và các điều kiện đảm bảo chất lượng của đơn vị liên kết, quy mô, trình độ đào tạo tại đơn vị liên kết, hình thức liên kết.l) Hội nghị, hội thảo khoa học trong cơ sở giáo dục tổ chức: tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học, thời gian và địa điểm tổ chức, số lượng đại biểu tham dự.m) Kiểm định cơ sở đào tạo và chương trình đào tạo: công khai kết quả đánh giá ngoài, nghị quyết và kiến nghị của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục, kết quả công nhận đạt hay không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục2.1. Công khai thông tin về cơ sở vật chất: Tổng diện tích đất, tổng diện tích sàn xây dựng; các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện, trung tâm học liệu; học liệu của thư viện và trung tâm học liệu; diện tích đất/sinh viên, diện tích sàn/sinh viên (Theo biểu mẫu 19).2.2. Công khai đội ngũ giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý và nhân viên:Số lượng xếp theo các khối ngành và môn chung có phân biệt theo chức danh, trình độ đào tạo và hạng chức danh nghề nghiệp, danh sách chi tiết giảng viên cơ hữu theo khối ngành, tỷ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi theo từng khối ngành (Theo Biểu mẫu 20).Sơ lược lý lịch của giảng viên: họ và tên (kèm theo ảnh), tuổi đời, thâm niên giảng dạy, chức danh, trình độ chuyên môn, công trình khoa học, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, hoạt động nghiên cứu trong nước và quốc tế, các bài báo đăng tải trong nước và quốc tế; thông tin về họ và tên học viên, nghiên cứu sinh mà giảng viên đã hướng dẫn bảo vệ thành công trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, tóm tắt đề tài nghiên cứu, thời gian thực hiện.Số lượng giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.3. Công khai thu chi tài chính:a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 3, Điều 4 của Quy chế này.b) Mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm học và dự kiến cả khóa học (Theo Biểu mẫu 21).c) Các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp pháp khác.d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.Điều 8. Hình thức và thời điểm công khai1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này:a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.b) Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4, điểm b khoản 3 Điều 5, điểm b khoản 3 Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế này, ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại điểm a và b khoản 1 của Điều này, cơ sở giáo dục và đào tạo còn phải thực hiện công khai như sau:a) Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi cơ sở giáo dục tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục đối với trẻ em mới tiếp nhận hoặc trước khi cơ sở giáo dục và đào tạo tuyển sinh đối với học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới.b) Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học nghiên cứu sinh vào đầu năm học mới đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục hoặc học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại tại cơ sở giáo dục và đào tạo.3. Các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này còn phải thực hiện công khai như sau:a) Có các tài liệu in đầy đủ tại các khoa, bộ môn, trung tâm, đơn vị trực thuộc cơ sở đào tạo về các nội dung liên quan đến chức năng hoạt động, nhiệm vụ của đơn vị, sẵn sàng phục vụ nhu cầu nghiên cứu của sinh viên, giảng viên và những người quan tâm. Các tài liệu được cập nhật thường xuyên, sẵn sàng phục vụ trong thời gian các khoa, bộ môn, trung tâm và đơn vị làm việc.b) Đối với nội dung quy định tại điểm a, điểm c, khoản 1, Điều 7 của Quy chế này được cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo chậm nhất là tháng 4 hằng năm.Chương IIITỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 9. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo1. Các cơ sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và cơ quan chủ quản (nếu có) trước 30 tháng 9 hằng năm.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ sở giáo dục và đào tạo.4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.c) Đưa lên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo.Điều 10. Trách nhiệm của các phòng giáo dục và đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo1. Phòng giáo dục và đào tạo:a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Việc kiểm tra có sự tham gia của Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục.c) Thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra cho cơ sở giáo dục. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện kiểm tra.d) Tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai và kết quả kiểm tra của các cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra; gửi báo cáo về sở giáo dục và đào tạo trước 31 tháng 10 hằng năm.2. Sở giáo dục và đào tạo:a) Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Việc thanh tra, kiểm tra có sự tham gia của đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh hoặc đại diện Hội sinh viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.c) Thông báo bằng văn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện kiểm tra.d) Tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục do phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30 tháng 11 hằng năm.3. Bộ Giáo dục và Đào tạo:a) Chỉ đạo các sở giáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các sở giáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.c) Thông báo bằng văn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện thanh tra, kiểm tra.d) Tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai đối với các trường dự bị đại học, trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục do sở giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.  Tác giả bài viết: LĐ Nguồn tin: Internet Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá Click để đánh giá bài viết Từ khóa: thông tư, ban hành, quy chế, thực hiện, công khai, cơ sở, giáo dục, đào tạo, hệ thống Xem phản hồi -- Gửi phản hồi Bạn cần đăng nhập thành viên để sử dụng chức năng này Những tin cũ hơn Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới (19/03/2018) CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG (19/03/2018) Học thông qua xúc giác (19/03/2018) Học thông qua nếm thử các món ăn (19/03/2018) 10 loại rau ăn hằng ngày giúp hạ huyết áp (01/03/2018) bài thuốc chữa bệnh ho (11/10/2017) Công dụng chữa bệnh của lá trầu không (09/10/2017) Quyết định phân công nhiệm vụ năm học 2017-2018 (21/09/2017) cảm nhận về đoàn (10/01/2017) Đề KT HKI môn Công nghệ 6 (09/01/2017)   Văn bản mới Số: Kế Hoạch Công tác Đội và Phong trào thiếu nhi năm học 2018 - 2019 Tên: (Kế Hoạch Công tác Đội và Phong trào thiếu nhi năm học 2018 - 2019) Ngày BH: (19/09/2018) Số: Danh sách tên các chi đội Tên: (Danh sách tên các chi đội) Ngày BH: (27/09/2018) Số: Giáo án NGLL- Lớp 6- Chủ đề 3;4 Tên: (Giáo án NGLL- Lớp 6- Chủ đề 3;4) Ngày BH: (26/09/2018) Video mới Chúng em vui hát Hình ảnh Thông báo diễn văn khai giảng 2018-2019 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN Học sinh Singapore giỏi Toán và Khoa học nhất thế giới CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG Học thông qua xúc giác Học thông qua nếm thử các món ăn Gương người tốt việc tốt. Nhặt được của rơi, trả lại người mất 10 loại rau ăn hằng ngày giúp hạ huyết áp truyện kể về người TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ Thống kê Đang truy cập : 18 Hôm nay : 87 Tháng hiện tại : 864 Tổng lượt truy cập : 1475060 Liên kết website Liên kết Web Báo điện tử Dân trí Báo điện tử Vnexpress Chào Bạn tv Tài khoản Mật khẩu Quên mật khẩu? Đăng nhập bằng OpenID Google Yahoo Trường Trung Học Cở Sở Đồng Tân Địa chỉ: Xã Đồng Tân - Hữu Lũng - Lạng Sơn Điện thoại: 0253 726 773 Email: thcs.dongtan.huulung@gmail.com Xem bản: Desktop | Mobile Thiết kế bởi DANHBAGIAODUC.VN - Powered by NukeViet